Lý lịch khoa học - Trịnh Thị Thu Hương

THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: Trịnh Thị Thu Hương

Chức vụ: Cán bộ phòng

Học hàm, học vị : Tiến sĩ, Nghiên cứu viên chính

Điện thoại: 024.37562378

Email: trinhthuhuong2001@gmail.com

 

LĨNH VỰC CHUYÊN MÔN

  • Nghiên cứu thành phần hóa học, phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất thiên nhiên từ nguồn dược liệu Việt Nam.

CÔNG BỐ 3 NĂM GẦN NHẤT

1. Nguyễn Bá Kiên, Trịnh Thị Thu Hương, Lưu Văn Huyền, Nguyễn Thành Vinh, Trần Duy Phong, Đặng Thị Minh Tuyết, Nguyễn Thị Nga, Đặng Thị Phương Ly, Phạm Quốc Long. Nghiên cứu thành phần, hàm lượng lipit tổng và các lớp chất lipit của một số loài san hô lửa (thủy tức) và san hô mềm ở vùng biển Nha Trang Việt Nam. Tạp chí khoa học và công nghệ biển, 2019, 19(1), 87–91. DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/19/1/13389.

2. Trịnh Thị Thu Hương, Đào Thị Kim Dung, Phạm Thu Huế, Lê Tất Thành, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Cúc, Phạm Minh Quân, Trần Quốc Toàn, Phạm Quốc Long. Đánh giá chỉ tiêu sinh hóa và hoạt tính chống loãng xương của hoạt chất Aanxi alginat từ nguồn rong biển Việt Nam. Tuyển tập hội nghị khoa học biển, 2019, 572-578. ISBN: 978-604-913-874-4.

3. Trinh Thi Thu Huong, Dang Thi Phuong Ly, Doan Lan Phuong, Pham Thi Hong Minh, Nguyen Van Tuyen Anh, Do Tien Lam, Nguyen Thi Nga, Pham Quoc Long. Lipid Classes and Fatty Acid Composition of some Vietnamese Echinoderm species. Vietnam Journal of Chemistry, 2017, 55(6e), 56-60. 

4. Trinh Thi Thu Huong, Dang Thi Phuong Ly, Doan Lan Phuong, Pham Thi Hong Minh, Nguyen Van Tuyen Anh, Do Tien Lam, Nguyen Thi Nga,  Pham Quoc Long. Total lipid, lipid class composition of some Vietnamese mollusk species. Vietnam Journal of Chemistry, 2017, 55(6e), 87-93.

SÁNG CHẾ, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH

1. Giải pháp hữu ích: Phương pháp tách chiết hợp chất (20R,22S,23S)-3-O-[6-O-(α-D-galactopyranosyl)-(1→2)-α-l-arabinopyranosyl-(1→2)-α-D-glucuronopyranosyl]-3α,6α- dihydroxy-5α-cholest-7-en-22,23-epoxy từ loài sao biển Echinaster luzonicus. Năm 2019, số 2131.

2. Giải pháp hữu ích: phương pháp tách chiết hợp chất (20r)-3b-o-{b-d-glucopyranosyl-(1→2)-α-l-arabinopyranosyl-(1→2)-b-D-glucuronopyranosyl}-5α-cholest-7-en-6,23-dione từ loài sao biển Echinaster luzonicus. Năm 2019, số 2138.

3. Giải pháp hữu ích: phương pháp tách chiết hợp chất (20R,22S,23S)-3-o-[6-o-(α-D-glucopyranosyl)-(1→2)-α-l-arabinopyranosyl-(1→2)-α-D-glucuronopyranosyl]-3α,6α-dihydroxy-5α-cholest-7-en-23-on từ loài sao biển Echinaster luzonicus. Năm 2019, số 2233.

4. Bằng sáng chế: “Hợp chất (24R)-27-nor-5α-cholestane-3β,4β,6α,8,14,15α,24-heptaol (polyhydroxysteroit A) và phương pháp chiết hợp chất này từ loài sao biển Archaster typicus”. Năm 2014, số 12245.

5. Giải pháp hữu ích: “Phương pháp chiết hợp chất (20S)-6a-O--20-hydroxy-5a-cholest-9(11)-en-23-on-3b-yl sulfat (ARCHASTEROSIT C) từ loài sao biển Archaster typicus”. Năm 2014, số 1142.

6. Bằng sáng chế: “Hợp chất muối natri của (23E)-27-nor-25-oxo-5α-cholest-23-en-3β,6α,8,14,15α-pentaol-15-o-sulfat (polyhydroxysteroit B) và phương pháp chiết hợp chất này từ loài sao biển Archaster typicus”. Năm 2013, số 11360.

BẰNG KHEN

1. Bằng khen của Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam – năm 2015.

Bài viết liên quan