Công bố Trong nước năm 2012

  1. Preparation and anti-cancer activity of polymer-encapsulated curcumin nanoparticles. Phuong Thu Ha, Mai Huong Le, Thi My Nhung Hoang, Thi Thu Huong Le, Tuan Quang Duong, Thi Hong Ha Tran, Dai Lam Tran and Xuan Phuc Nguyen. Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, 3 (2012).
  2. Apoptosis induced by paclitaxel-loaded copolymer PLA–TPGS in Hep-G2 cells. Hoai Nam Nguyen, Hong Ha Tran Thi, Duong Le Quang,
    Toan Nguyen Thi, Nhu Hang Tran Thi, Mai Huong Le and Phuong Thu Ha. Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, 3 (2012).
  3. Alkylglyxerit từ sinh vật biển một hợp chất thiên nhiên nhiều tiềm năng hoạt tính sinh học. Phạm Quốc Long, Chu Quang Truyền, Đặng Thị Phương Ly, Phạm Minh Quân, Hoàng Thanh Hương,N.A.Latyshev, S.P. Kasijanov. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 85 (2012).
  4. Tối ưu hóa phản ứng điều chế glucosamin sunphat từ chế phẩm thủy sản. Lê Tất Thành, Nguyễn Tiến Dũng, Chu Quang Truyền, Nguyễn Văn Sơn, Phạm Minh Quân, Vũ Đình Hoàng, Phạm Quốc Long. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 97 (2012).
  5. Nghiên cứu đánh giá chất lượng mực ống Logligo chinensis gray tại vùng đảo Cô Tô. Đoàn Lan Phương, Nguyễn Thị Thu, Cầm Thị Ính, Trần Thị Dung, Phạm Quốc Long. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 87 (2012).
  6. Nghiên cứu thành phần sinh hóa các loài sao biển Việt Nam. Đoàn Lan Phương, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thu Hương, Phạm Minh Quân, Trần Thị Thu Thủy, Manobjyobi Brodoloi, Phạm Quốc Long. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 88 (2012).
  7. Nghiên cứu quy trình thủy phân cá tạp và phế liệu thủy sản bằng enzyme để sản xuất sản phẩm cao đạm giàu axit amin ứng dụng trong y, dược. Đỗ Trung Sỹ, Trần Đình Toại, Nguyễn Đình Tuyển, Lê Tất Thành, Hoàng Thị Bích, Nguyễn Văn Tuyến Anh, Phạm Quốc Long. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 98 (2012).
  8. Tách chiết polyphenol từ rong sargassum mcclurei bằng phương pháp sắc ký cột. Võ Mai Như Hiếu, Bùi Minh Lý, Phạm Quốc Long, Nguyễn Ngọc Linh, Trần Thị Thanh Vân. Hội nghị quốc tế biển Đông 2012, 99 (2012).
  9. 3R policies development and ELV recycling in Vietnam. Ngô Kim Chi. Hội thảo quốc tế Quản lý chất thải và 3R – Nagoya Nhật Bản (2012).
  10. Ứng dụng phenolpropan nguồn gốc tự nhiên để chế tạo chế phẩm bảo vệ dị ứng côn trùng. Kurchenko V.P,  L.T.M. Huong, P.Q. Long. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Quốc tế  « Cơ sở KH của SX và đảm bảo chất lượng NLSH cho APK », Shionkovo, LB Nga, ISBN 978-5-89904-016-0, 502-508 (2012).
  11. Cải tiến phương pháp tổng hợp indirubin-3’-oxim từ bột chàm giàu indirubin và ứng dụng tạo chế phẩm hỗ trị điều trị bệnh ung thư. Nguyễn Mạnh Cường, Hồ Việt Đức, Nguyễn Văn Tài, Phạm Ngọc Khanh, Trần Thu Hường, Vũ Thị Hà, Nguyễn Thị Bích Thảo. Tạp chí Hóa học, 50, 5A, 320-322 (2012).
  12. Tổng hợp các dẫn xuất lai hóa của indirubin và artemisinin. Trần Thị Thu Thủy, Trần Thu Hường, Phạm Quốc Long, Nguyễn Quyết Chiến, Nguyễn Mạnh Cường. Tạp chí Hóa học, 50, 5A, 329-332 (2012).
  13. Total Peroxyl Radical Scavenging Capacity of Selected Vietnamese Medicinal Plants. Pham Thuy Linh, Pham Ngoc Mai, Bui Huu Tai, Nguyen Manh Cuong, Sang Kyum Kim, and Young Ho Kim. Tạp chí Hóa học, 50, 5A, 323-328 (2012).
  14. Một số dẫn xuất Naphthopyran phân lập từ củ sâm đại hành (Eleutherine bulbosa) ở Việt Nam. Nguyễn Thị Hồng Vân, Đỗ Thị Thanh Huyền, Ngọ Thị Phương, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Bùi Kim Anh, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Tuấn Anh, Lê Minh Hà. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3A, 8-13 (2012).
  15. Xây dựng quy trình tách chiết các hợp chất polyphenol và  axit béo không no từ hạt quất Fotunella japonica (Thunb) với quy mô phòng thí nghiệm. Đoàn Lan Phương, Phạm Thị Ngọc Mai, Phạm Minh Quân, Nguyễn Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Minh Tú, Phạm Quốc Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3A, 169-174 (2012).
  16. Bước đầu khảo sát một số điều kiện sinh trưởng và phát triển của rong biển gracilaria vemiculophylla nuôi trong điều kiện phòng thí nghiệm. Lê Tất Thành, Nguyễn Văn Tuyến Anh, Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Văn Trung, Đàm Đức Tiến, A.V. Skriptsova, A.B.Imbs, Phạm Quốc Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3A, 320-326 (2012).
  17. Tổng hợp thuốc thử dung trong phân tích các hợp chất thiol. Trần Thị Thu Thủy, Ngô Ngọc Thắng, Trần Quốc Toàn, Nguyễn Quyết Chiến, Phan Đại Lâm. Tạp chí Hóa học, 50, 2, 193-195 (2012).
  18. Preparation of Cyclobutane building block for the synthesis of  nucleoside. Trần Thị Thu Thủy, Ngô Ngọc Thắng, Trần Quốc Toàn, Nguyễn Quyết Chiến, Stephanie Legoupy. Tạp chí Hóa học, 50, 5 (2012).
  19. Nghiên cứu tổng hợp một số chất synergist từ dầu đào nhân, ứng dụng làm tăng hiệu ứngj sinh học của thuốc trừ sâu vi sinh Bacillus thuringiensis. Hoàng Thân Hoài Thu, Đào Văn Hoàng, Phạm Quốc Long. Tạp chí Hóa học, 50, 4A (2012).
  20. Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây mật gấu họ Rubiacea ở Sơn La. Nguyễn Quyết Tiến, Nguyễn Ngọc Tuấn, Trương Thị Thanh Nga, Nguyễn Quảng An, Bùi Đình Thanh, Đoàn Lan Phương, Phạm Thị Hồng Minh. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 473-476 (2012).
  21. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây ngũ vị tử nam ở Việt Nam. Nguyễn Quyết Tiến, Nguyễn Ngọc Tuấn, Trương Thị Thanh Nga, Nguyễn Quảng An, Đoàn Lan Phương, Đỗ Tiến Lâm, Phạm Thị Hồng Minh. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 477-480 (2012).
  22. Bước đầu xác định tỷ lệ cacbon hữu cơ không tan và chlorophyl-a trong nước sông Hồng. Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Bích Ngọc Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 387-390 (2012).
  23. Thay đổi hàm lượng Epigallocatechin-3-gallate (ECGC), caffein và phenolic tổng trong quá trình bảo quản lá chè già. Nguyễn Thị Mai Hương, Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phạm  Quốc Long, Nguyễn Tiến Đạt. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 379-382 (2012).
  24. Biến động hàm lượng độc tố microcystin trong môi trường nước hồ Hoàn Kiếm. Dương Thị Thuỷ, Lê Thị Phương Quỳnh, Hồ Tú Cường và Đặng Đình Kim. Tạp chí Sinh học, 34, 1, 94-98 (2012).
  25. Bước đầu khảo sát hàm lượng cácbon hữu cơ không tan (POC) trong môi trường nước vùng hạ lưu hệ thống sông Hồng. Vũ Hữu Hiếu, Lê Thị Phương Quỳnh, Josette Garnier, Henri Etcheber, Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường. Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 34, 1, 65-69 (2012).
  26. Mối liên hệ giữa tỷ lệ mol N/P và mật độ tế bào vi khuẩn lam trong môi trường nước hồ Núi Cốc. Hồ Tú Cường, Nguyễn Thị Mai Hương, Dương Thị Thuỷ, Lê Thị Phương Quỳnh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 2B, 229-235 (2012).
  27. Hàm lượng cacbon trong môi trường nước hệ thống sông Hồng. Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3B, 47-52 (2012).
  28. Đồng thời loại bỏ kim loại nặng Se(IV) và Hg(II) nhờ vi khuẩn Shewanella Putrefaciens SP200. Hồ Tú Cường, Nguyễn Ánh Tuyết, Dương Thị Thuỷ, Lê Thị Phương Quỳnh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3C, 414-419 (2012).
  29. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa FeCl2 thành goetit trong sản xuất bột màu. Nguyễn Thanh Nhàn, Lê Thị Mai Hương, Nguyễn Bích Thủy và Nguyễn Quốc Hưng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3C, 467-472 (2012).
  30. Xây dựng phương pháp định lượng Eleutherin và isoeleutherin trong cây sâm Đại hành  (Eleutherin Bulbosa) bằng hệ sắc kí lỏng HPLC. Nguyễn Thị Hồng Vân, Ngọ Thị Phương, Đinh Thị Thu Thủy, Lê Việt Hà. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 395-398 (2012).
  31. Khảo sát hoạt tính kháng viêm và độc tế bào của một số thực vật họ lay dơn (Iridaceae) ở Việt Nam. Đỗ Thị Thanh Huyền, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Ngọ Thị Phương, Nguyễn Thị Hồng Vân, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Mạnh Cường, Lê Minh Hà. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 266-269 (2012).
  32. Tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các dẫn xuất 2-hydroxy-1,4-naphthoquinone. Lưu Văn Chính, Trương Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Nga. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 31-34 (2012).
  33. Tổng hợp và chuyển hoá 1-naphtoxi-2,3-epoxipropan. Lưu Văn Chính, Trương Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Nga. Tạp chí Hóa học, 50, 4A, 35-38 (2012).
  34. Phân lập các polisaccarit  từ nấm hầu thủ lên men dịch thể và đánh giá hoạt tính kháng u của chúng. Trần Thị Hồng Hà, Lê Hữu Cường, Trần Thị Như Hằng, Lưu Văn Chính, Lê Mai Hương. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3, 327-324 (2012).
  35. Phân lập, nhân nuôi lưu giữ và định tên một số nấm rễ nội cộng sinh trên cây lúa và cà chua ở Bắc Việt Nam. Trần Thị Như Hằng, Trần Thị Hồng Hà, Nguyễn Đình Luyện, Lê Mai Hương, Posta Katalin. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 4, 521-527 (2012).
  36. Điều chế và ứng dụng Nano V/TiO2 để xử lý phenol trong nước thải dệt nhuộm. Ngô Kim Chi, Phạm Thị Minh Thảo, Nguyễn Tiến Bình, Đặng Ngọc Phượng, Nguyễn Xuân Dũng, Lê Hồng Hải. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 2B, 17-22 (2012).
  37. Giảm phát thải khí metan trong thay đổi phương thức quản lý phân và xử lý dịch thải sau biogas. Ngô Kim Chi, Đặng Ngọc Phượng, Nguyễn Xuân Dũng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 1, 89-96 (2012).
  38. Biodiesel từ dầu ăn thải có trị số axit cao và etanol sử dụng xúc tác đồng thể. Nguyễn Tiến Bình, Ngô Kim Chi, Nguyễn Xuân Dũng, Đặng Ngọc Phượng, Phạm Thị Minh Thảo. Tạp chí Hóa học, 50, 2, 196-200 (2012).
  39. Chất xúc tác sinh học trên cơ sở các tế bào nấm men chụi nhiệt để lên men đồng thời chuyển hóa rơm rạ thành etanol. Đỗ Trung Sỹ, Nguyễn Đình Tuyến, Đỗ Thị Thu Hương, Hoang Thị Bích, Trần Đình Toại, Efremenko E.N. Tạp chí Hóa học, 50, 4B, 59-62 (2012).
  40. Study on alkaloid constituents of heminocallis littoralis. Dinh Thi Phuong Anh, Nguyen Thi Nga, Tran Bach Duong, Ba Thi Cham. Tạp chí Hóa học, 50, 5A, 373-376 (2012).
  41. Hàm lượng một số kim loại nặng trong môi trường đất và nước vùng canh tác nông nghiệp (hoa - rau - cây ăn quả) tại xã Phú Diễn và xã tây Tựu (Hà Nội). Nguyễn Thị Mai Hương, Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Christina Seilder, Matthias Kaendler, Dương Thị Thủy. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 4, 491-496 (2012).
  42. Đa dạng quần xã tảo Silic bám tại Hồ Tây. Dương Thị Thuỷ, Lê Thị Phương Quỳnh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50, 3, 361-365 (2012).
  43. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian lên quá trình tách chiết lipit và alkylglyxerin ete từ mực ống loài loligo chinensis gray. Chu Quang Truyền, Đặng T. Phương Ly, Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Thanh Hương, S. N. Kasyanov, Latyshev N.A, Phạm Quốc Long. Kỷ yếu hội thảo nghiên cứu & phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 3, 29 (2012).
  44. Hàm lượng một số ion chính trong môi trường nước hệ thống sông Hồng. Vũ Hữu Hiếu, Lê Thị Phương Quỳnh, Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường, Trần Bích Nga, Tống Thị Thanh Thuỷ. Tạp chí phân tích Lý-Hoá-Sinh, 17, 2, 26-29 (2012).
  45. Bước đầu ứng dụng mô hình Seneque/ Riverstrahler mô phỏng hàm lượng chất hữu cơ hoà tan (DOC) trong nước hệ thống sông Hồng. Lê Thị Phương Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Hương, Dương Thị Thuỷ. Tạp chí Khoa học & Công nghệ năng lượng, 4, 35-42 (2012).
  46. Xác định hàm lượng ethyl p-methoxycinnamate trong cây Kaempferia Galanga bằng GC-MSD. Lê Minh Hà, Lê Thị Phương Quỳnh, Đinh Thị Thu Thủy, Trần Thị Tuyến, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Thị Ngọc Mai, Phạm Quốc Long. Tạp chí Công Nghiệp, 4, 15-18 (2012).
  47. Bước đầu đánh giá tỷ số DOC/POC trong môi trường nước hệ thống sông Hồng. Nguyễn Thị Mai Hương, Lê Thị Phương Quỳnh, Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường. Tạp chí Khoa học Trái Đất, 39, 60-62 (2012).
  48. Kết quả nghiên cứu ban đầu  về thành phần hóa học lá cây rẻ dai (Embelia Undulata) ở Việt Nam. Nguyễn Thị Hồng Vân, Lê Minh Hà, Bùi Kim Anh, Nguyễn Quốc Bình, Nguyễn Tuấn Anh. Tạp chí Dược liệu, 17, 3, 196-200 (2012).
  49. Các Coumarin từ quả cây xà sàng (Cnidium Monnieri). Lê Minh Hà, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thị Hồng Vân, Ngọ Thị Phương. Tạp chí Dược liệu, 17, 1, 34-38 (2012).
  50. Xác định hàm lượng Ethyl P-methoxycinnamate trong cây Kaempferia galanga bằng GC-MSD. Lê Minh Hà, Lê Thị Phương Quỳnh, Đinh Thị Thu Thủy, Trần Thị Tuyến, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Thị Ngọc Mai, Phạm Quốc Long. Tạp chí Công nghiệp, 4, 15-18 (2012).
  51. Nghiên cứu tác dụng kháng viêm, giảm đau, giảm ho và long đờm của chế phẩm TECAN chiết tách từ cây Rẻ quạt. Lê Minh Hà, Đỗ Thị Nguyệt Quế, Nguyễn Thu Hằng, Ngọ Thị Phương, Nguyễn Thanh Hoài,  Bùi Kim Anh. Tạp chí Dược liệu, 17, 3, 144-148 (2012).
  52. Tổng hợp 1,1-dietylaminopentanon-3. Lưu Văn Chính, Trương Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Nga. Tạp chí Khoa học, 19, 232-238 (2012).
  53. Đặc điểm hình thái và trình tự gen16S RAN Ribosomal của chủng vi khuẩn XTĐ18 cộng sinh với tuyến trùng Steinernema sp. TĐ3 phân lập từ Tam Đảo, Vĩnh Phúc. Hoàng Thị Bích, Nguyễn Giang Sơn, Lê Thị Mai Linh, Nguyễ Thị Duyên, Phạm Ngọc Tuyên, Phan Kế Long, Đỗ Trung Sỹ. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, 473-477 (2012).
  54. Đánh giá hoạt tính sinh học các chủng nấm rễ phân lập trên một số cây thuốc của Việt Nam. Trần Thị Như Hằng, Trần Thị Hồng Hà, Nguyễn Đình Luyện, Lê Mai Hương. Tạp chí Dược học, 437, 29-33 (2012).
  55. Phân lập định tên và đánh giá hoạt tính sinh học của một số chủng nấm lớn phân lập từ vườn quốc gia Cát Bà - Hải Phòng. Vũ Đình Giáp, Đỗ Hữu Nghị, Trần Thị Hồng Hà, Trần Thị Như Hằng,  Lê Mai Hương, Martin Hofrichter. Tạp chí Dược học (2012).
  56. Nghiên cứu khảo sát nước thải bệnh viện, công nghệ và đề xuất cải thiện. Ngô Kim Chi. Tạp chí Bảo vệ môi trường, 8, 51-54 (2012).
  57. Nghiên cứu thực hành quản lý chất thải y tế và công nghệ xử lý tại Việt Nam. Ngô Kim Chi. Tạp chí Bảo vệ môi trường, 7, 55-58 (2012).
  58. Biomass waste conversion: Environmentally  biodiesel production from waste cooking oil and landfill gas to energy. Ngo Kim Chi, Nguyen Tien Binh, Nguyen Xuan Dung, Dang Ngoc Phuong. The sixth VAST-AIST workshop 2012, Hanoi, 67-68 (2012).
  59. R-D in Environment-Energy-Climate Change carried out by the Chemical Engineering and Natural Resource Utilisation Departments of INPC - VAST. Ngo Kim Chi, Nguyen Van Hoan. The sixth VAST-AIST workshop 2012, Hanoi, 141-142 (2012).
  60. Tổng hợp toàn phần 2-hydroxy-1,4-naphthoquione. Đình Nguyên Diễm, Lê Thị Mai Hương, Lưu Văn Chính. Tạp chí Khoa học – ĐH Sư phạm 2, 20, 168-173 (2012).